my website 69store .home page itppharma health japan - ムラゴンブログ

health japan

health japan

Thuốc Tiềm Long là thuốc gì, giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Thuốc Tiềm Long là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH đông nam dược Bảo Long.


Địa chỉ: 26/4, Ấp 3, xã Xuân Thới Thượng, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.


Quy cách đóng gói
Hộp 10 gói x 4g.


Dạng bào chế
Viên hoàn cứng.


Thành phần
Mỗi gói 4g chứa:


- Hoàng đằng 0,56g.


- Ô dược 0,56g.


- Mộc hương 0,56g.


- Kim ngân hoa 0,4g.


- Bạch thược 0,40g.


- Hoa hòe 0,40g.


- Chi tử 0,32g.


- Chỉ xác 0,32g.


- Cam thảo 0,24g.


- Tá dược vừa đủ 4,00g.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Hoàng đằng:


+ Có chứa các hoạt chất như Izoquinolein, Berberin, Jatrorrhizin, Palmatin...


+ Tác dụng ức chế vi khuẩn, trị tiêu chảy hay viêm kết mạc do nhiễm khuẩn.


+ Điều hòa huyết áp, bảo vệ tim mạch.


- Ô dược:


+ Trị chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu.


+ Chữa đau dạ dày, kiết lỵ, tiêu chảy.


+ Ngoài ra, vị thuốc còn có tác dụng trị chứng đau bụng kinh ở phụ nữ, đau đầu, chóng mặt.


- Mộc hương:


+ Có tác dụng điều trị viêm đại tràng mạn tính, viêm loét dạ dày tá tràng.


+ Làm giảm tiêu chảy ở trẻ em, chữa đi lỵ mạn tính.


- Kim ngân hoa:


+ Chứa các Flavonoid như Luteolin, Lonicerin…


+ Giúp ức chế virus, vi khuẩn, chống viêm hạ sốt, tăng cường miễn dịch, giảm mỡ máu, tăng nhu động ruột, tăng tiết dịch vị và dịch mật.


+ Trị tiêu chảy, kiết lỵ, mụn nhọt, mẩn ngứa, phát ban.


- Bạch thược:


+ Ức chế cơ trơn dạ dày, ruột, ức chế tiết Acid, phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng.


+ Chống co thắt cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch ngoại vi và hạ huyết áp nhẹ.


- Hoa hòe: Tác dụng cầm máu, hạ huyết áp, chống kết tập tiểu cầu.


- Chi tử: Kháng khuẩn, điều trị tiểu tiện ra máu.


- Chỉ xác: Trị chướng bụng, khó tiêu, tiêu chảy, lỵ lâu ngày không khỏi.


- Cam thảo: Tăng sức đề kháng, điều hòa đường huyết, làm giảm táo bón, khó chịu dạ dày, ợ nóng và trào ngược dạ dày thực quản.


Chỉ định
Thuốc có tác dụng thanh nhiệt giải độc, kiện tỳ, ích khí, tiêu trướng, dùng trong các trường hợp:


- Viêm đại tràng mãn tính.


- Viêm loét hành tá tràng.


- Tiêu chảy, kiết lỵ.


- Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ.


- Nên sử dụng đều đặn, tránh quên liều để đảm bảo hiệu quả của thuốc.


Liều dùng
Có thể tham khảo liều sau:


- Ngày uống 2-3 lần.


- Người lớn mỗi lần 1 gói 4g.


- Trẻ em mỗi lần ½ gói.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.


Quá liều:


- Triệu chứng: Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều.


- Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.


Chống chỉ định
Không dùng trong các trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.


Tác dụng không mong muốn
Hiện chưa có ghi nhận về các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.


Tương tác thuốc
- Chưa có báo cáo về các tương tác khi dùng thuốc kết hợp với các thuốc khác.


- Không dùng chung với các thuốc khác. Nếu có sử dụng, nên dùng cách nhau ít nhất 2 giờ.


- Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng xấu của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú.


Tuy nhiên, các dược liệu như cam thảo, chỉ xác không tốt cho thai nhi, thậm chí là gây sảy thai. Do đó, tham khảo ý kiến bác sĩ và thận trọng khi dùng.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ, đau đầu, dùng được cho các đối tượng này.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.


- Nhiệt độ dưới 30 độ C.


- Để xa tầm tay của trẻ em.


Thuốc Tiềm Long giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán nhiều ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.


Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
- Chứa các thành phần từ thảo dược, an toàn cho người dùng.


- Dạng viên hoàn, thuận tiện cho người sử dụng.


- Tiết kiệm được thời gian so với phương pháp truyền thống như sắc, ngâm,...


Nhược điểm
- Chưa có báo cáo về tương tác, tác dụng phụ khi sử dụng.


- Hiệu quả tùy thuộc vào cơ địa từng người.



Bài viết được xuất bản đầu tiên tại https://bmgf-mic.vn/thuoc-tiem-long-la-thuoc-gi-gia-bao-nhieu-mua-o-dau/

Multivitamin Nature's Way giá bao nhiêu, mua chính hãng ở đâu?

Multivitamin Nature's Way là sản phẩm gì?
Nhà sản xuất
PharmaCare Laboratories Pty Ltd.


Địa chỉ: 18 Jubilee Avenue, Warriewood NSW 2102, Australia.


Quy cách đóng gói
Lọ 200 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần chính
Mỗi viên nén bao phim có chứa các thành phần sau đây:


Các Vitamin:


- Vitamin B1 (dưới dạng Thiamin Nitrat) 5mg.


- Vitamin B2 5mg.


- Vitamin B3 25mg.


- Vitamin B5 (dưới dạng Canxi Pantothenate) 9mg.


- Vitamin B6 (dưới dạng Pyridoxine Hydrochloride) 1,65mg.


- Vitamin B12 2mcg.


- Vitamin B9 100mcg.


- Vitamin C 25mg.


- Vitamin D3 7,5mcg (300 IU).


- Vitamin A (dưới dạng Retinol Acetat) 150mcg.


- Vitamin H 50mcg.


- dl-Alpha-Tocopheryl Axetat 3IU 3mg.


Các chất khoáng:


- Magie (dạng oxit nặng) 30mg.


- Sắt (dạng sắt Fumarate) 1,9mg.


- Kẽm (dạng Sulfat Monohydrat) 2,5mg.


- Mangan (dạng Sulfat Monohydrat) 1mg.


- Canxi (dạng Cacbonat) 10mg.


- Iodine (dạng Potassium Iodide) 50mcg.


- Kali (dưới dạng Citrate) 5,5mg.


- Đồng (dưới dạng Oxide) 19,97mcg.


- Chromium 5mcg.


- Chiết xuất rễ cốt khí củ sấy khô 34,2mg.


tương ứng với Resveratrol 171mcg.


- Chiết xuất tảo xoắn 50mg.


Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của sản phẩm
Tác dụng của các thành phần chính
- Các Vitamin nhóm B: Có vai trò quan trọng trong việc hình thành và cung cấp nguồn năng lượng cần thiết cho nhu cầu hoạt động của cơ thể, bao gồm cả quá trình chuyển hóa Carbohydrate, các chất béo và protein.


- Vitamin A: Duy trì và cải thiện thị lực, giúp mắt hoạt động bình thường. Ngoài ra, nó còn thúc đẩy chức năng của các cơ quan trong hệ tiêu hóa.


- Vitamin C: Tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể, phòng ngừa tình trạng lão hóa, viêm nhiễm và bệnh tật.


- Vitamin E: Đặc biệt quan trọng với sức khỏe tim mạch, đồng thời ngăn cản sự oxy hóa các thành phần cơ bản trong tế bào.


- Vitamin D: Vai trò chính là giúp cơ thể hấp thụ Canxi dễ dàng, từ đó góp phần phòng chống loãng xương, nhất là ở người cao tuổi.


- Các khoáng chất như: Canxi, kẽm, sắt… cũng tham gia vào cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng duy trì các hoạt động sống và đặc biệt là cân bằng các chất lỏng trong cơ thể. Chúng cải thiện chức năng xương khớp, cấu trúc răng cũng như hỗ trợ hệ thần kinh hoạt động khỏe mạnh, phòng ngừa thiếu máu và làm giảm suy nhược, mệt mỏi.


- Chiết xuất từ tảo xoắn: Rất giàu Acid Amin thiết yếu, giúp vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể, đồng thời tăng sức đề kháng bằng cách hình thành kháng thể, chống lại các tác nhân gây bệnh như: thời tiết, vi khuẩn, vi rút,...


Chỉ định
Sản phẩm dùng để bổ sung Vitamin và khoáng chất trong trường hợp chế độ ăn không cung cấp đủ nhu cầu sử dụng hàng ngày. Mỗi viên uống giúp cung cấp nguồn năng lượng tích cực, giảm mệt mỏi, tăng cường sức khỏe và phòng chống bệnh tật.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Sản phẩm bào chế ở dạng viên nén bao phim, dùng đường uống với lượng nước vừa đủ.


- Để hấp thu được tối đa các vitamin và khoáng chất, nên sử dụng sản phẩm trong bữa ăn, đưa vào cơ thể đồng thời với các thực phẩm khác.


Liều dùng
Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà người sử dụng được khuyến cáo uống với liều khác nhau. Liều dùng thông thường như sau:


- Đối với người lớn: Uống 1 viên/lần, ngày uống 1-2 lần.


- Đối với trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Mỗi ngày chỉ nên uống 1 viên. Có thể bẻ đôi viên thuốc theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế để dễ dàng sử dụng hơn.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều:


+ Uống khi nhớ ra, hoặc có thể bỏ qua liều đã quên đó và các lần sau sử dụng ở thời điểm như bình thường.


+ Không nên uống gấp đôi liều cho 1 lần dùng với mục đích bù liều.


- Quá liều:


+ Hiện chưa có dữ liệu về tình trạng quá liều xảy ra ở người sử dụng. Tuy nhiên, chỉ nên uống theo đúng liều hướng dẫn của cán bộ y tế, không tự ý dùng với lượng nhiều hơn.


+ Nếu thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào có thể liên quan đến việc sử dụng sản phẩm quá liều, cần báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi và điều trị.


Chống chỉ định
Không được sử dụng trong trường hợp:


- Người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.


- Trẻ em dưới 6 tuổi.


Tác dụng không mong muốn
Sản phẩm được sử dụng để bổ sung các Vitamin và khoáng chất cần thiết cho cơ thể, hầu như không gây tác dụng bất lợi nào cho người dùng.


Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn xảy ra để được tư vấn cách xử trí phù hợp.


Tương tác thuốc
Hiện tại chưa có báo cáo về các tương tác có thể gặp phải trong quá trình sử dụng sản phẩm. Tuy nhiên, cần hỏi ý kiến bác sĩ hoặc nhân viên y tế trước khi dùng đồng thời với các loại thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác để đảm bảo hiệu quả tối ưu và an toàn nhất.


Lưu ý khi sử dụng sản phẩm và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Thai kỳ:


Không nên tự ý sử dụng sản phẩm có bổ sung Vitamin A ở đối tượng là phụ nữ đang mang thai. Vì nếu dùng với liều lớn (hơn 3000mcg Vitamin A/ngày), có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh cho thai nhi. Lượng Vitamin A được khuyến cáo đưa vào cơ thể hàng ngày là 700mcg ở nữ giới và 900mcg đối với nam giới.


Vì vậy, trong trường hợp này hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng sản phẩm để đảm bảo an toàn nhất.


- Cho con bú:


Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác động của sản phẩm đối với trẻ em đang bú sữa từ người mẹ sử dụng viên uống hàng ngày. Do đó, nên tuân thủ theo sự chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.


Người lái xe và vận hành máy móc
Cho đến nay chưa có báo cáo nào chỉ ra ảnh hưởng của các thành phần trong sản phẩm đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc nặng ở người sử dụng.


Lưu ý đặc biệt khác
- Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.


- Chỉ dùng để hỗ trợ bổ sung dinh dưỡng cho cơ thể, không thay thế chế độ ăn uống hàng ngày.


- Sau mỗi lần sử dụng, cần vặn chặt nắp lọ để tránh bụi bẩn và không khí từ môi trường xâm nhập vào gây ảnh hưởng đến chất lượng, hạn dùng của viên uống.


Điều kiện bảo quản
- Để sản phẩm nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh không khí quá ẩm hoặc quá nóng.


- Nhiệt độ phòng tốt nhất dưới 25 độ C.


- Tránh xa khu vực đùa nghịch, vui chơi của trẻ nhỏ.


Multivitamin Nature's Way mua ở đâu? Giá bao nhiêu?
Hiện nay, Multivitamin Nature's Way đang được bày bán rộng rãi trên khắp thị trường với nhiều mức giá khác nhau và khó kiểm soát. Vì vậy, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo số Hotline hoặc website của công ty để được tư vấn và mua hàng với chất lượng tốt, giá cả ưu đãi nhất.


Review của khách hàng về sản phẩm
Ưu điểm
- Không chứa hóa chất độc hại, dùng bổ sung chất dinh dưỡng nhanh chóng và hiệu quả trong trường hợp cơ thể bị thiếu hụt.


- Dùng đường uống, tiện lợi và an toàn cho người dùng.


- Giá thành tương đối thấp.


Nhược điểm
- Được bày bán rộng rãi trên toàn quốc, khó kiểm soát hết về nguồn gốc và chất lượng, cần thận trọng chọn lựa để không mua phải hàng giả, hàng kém phẩm chất.


- Viên uống được đựng trong lọ, điều kiện bảo quản cần nghiêm ngặt hơn các dạng chế phẩm ép vỉ khác.



Bài viết được xuất bản đầu tiên tại BMGF. https://bmgf-mic.vn/multivitamin-natures-way-gia-bao-nhieu-mua-chinh-hang-o-dau/

Thuốc TAD 600mg/4ml giá bao nhiêu, mua ở đâu, có tác dụng gì?

Thuốc TAD 600mg/4ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Biomedica Foscama Industria Chimico Farmaceutica S.P.A - Ý.


Quy cách đóng gói
Hộp 5 lọ bột + 5 ống nước pha tiêm.


Dạng bào chế
Bột pha tiêm.


Thành phần
Mỗi lọ thuốc có chứa:


- Glutathion 600mg.


- Tá dược khác vừa đủ.


Thuốc TAD 600mg/4ml


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Glutathion
Glutathion là 1 tripeptid nội sinh được tổng hợp từ 3 amino acid: L - glutamic, L-cystein, L- glycin; tham gia vào các quá trình sinh hoá và trao đổi chất:


- Phản ứng với các chất độc, chất hoá học, chất chuyển hoá có hoạt tính để tạo thành các phức hợp kém độc hơn, chuyển hoá và bài tiết dễ dàng hơn.


- Chống oxy hóa cho cơ thể đối với các tác nhân vật lý, ô nhiễm, độc tố, sự truyền nhiễm, tia UV.


Nhờ vậy, glutathion có thể được sử dụng trong điều trị nhiễm độc như nhiễm độc gan do rượu hoặc thuốc, các tác nhân hoá trị liệu,...


Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:


Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch


- Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị gồm cisplatin, cysclophosphomid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin.


- Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân.


- Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ.


- Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học.


- Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: giảm triệu chứng.


- Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.


- Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.


Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới.


Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc TAD 600mg được hoàn nguyên với nước cất pha tiêm:


- Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm: ít nhất trong 30 giây.


- Truyền tĩnh mạch: thuốc đã được hoàn nguyên nên được pha loãng với 100ml dung dịch natri clorid 0,9%.


Sau khi hoà tan vào dung môi rất dễ bị oxy hoá, nên dùng ngay hoặc bảo quản lạnh nhưng thời gian bảo quản không quá 24 giờ.


Liều dùng
Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch


- Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư:


+ Dùng trước xạ trị: tiêm tĩnh mạch chậm với liều 1200mg trước xạ trị 15 phút.


+ Dùng trước truyền hoá chất: tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 15 phút liều 1500-2400g. Lặp lại liều 900-1200mg sau ngày thứ hai và thứ năm của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần 1200mg glutathion tiêm tĩnh mạch chậm.


+ Chống suy kiệt trên bệnh nhân ung thư: tiêm tĩnh mạch chậm với liều 300-600 mg/ngày.


- Giải độc thuốc và kim loại nặng (ngộ độc paracetamol, nhiễm độc arsen, thuỷ ohaan, chì, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu, hoá chất): liều 1200-1800 mg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong đợt cấp. Liều duy trì 600mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.


- Hỗ trợ điều trị các bệnh gan:


+ Bảo vệ tế bào gan khỏi các tổn thương hoại tử trong viêm gan nhiễm độc: liều 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm đến khi hồi phục (men gan về mức bình thường).


+ Bảo vệ tế bào gan trong viêm gan virus, ức chế sự sao chép virus viêm gan B, C, D: liều 600-1200 mg/ngày tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.


+ Hỗ trợ chức năng giải độc của tế bào gan trên những bệnh nhân suy tế bào gan, suy gan, xơ gan: liều 600-1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.


+ Bào mòn khối u gan do aflatoxin: liều 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.


- Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:


+ Loạn mạch ngoại vi: 600mg/lần, 2 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.


+ Bệnh mạch vành: 1200-3000 mg tiêm truyền tĩnh mạch hoặc truyền trực tiếp vào động mạch trái 300mg (50mg-2ml/phút).


+ Bệnh nhân lọc máu do suy thận: 1200mg/ngày tiêm truyền cuối mỗi chu kỳ lọc máu.


- Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: liều 600mg tiêm truyền tĩnh mạch chậm ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.


- Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: liều 600-1200 mg/ngày, tiêm truyền tĩnh mạch chậm liên tục trong 1 tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 0,6g.


- Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: liều 600-1200 mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.


Dùng theo đường tiêm bắp: Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 600-1200 mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc dạng tiêm truyền, được thực hiện bởi nhân viên y tế nên hạn chế được tình trạng quên liều.


Quá liều: Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Liều cao 5g glutathion dùng trên bệnh nhân ung thư vẫn chưa phát hiện được độc tính.


Chống chỉ định
Không dùng cho các bệnh nhân mẫn cảm với glutathion hoặc bất cứ thành phần nào khác của thuốc.


Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể cảm thấy đau ở vị trí tiêm (tiêm bắp) hoặc xảy ra phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.


Trong quá trình sử dụng nếu xuất hiện bất kỳ triệu chứng nào bất thường cần thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí kịp thời.


Tương tác thuốc
Thận trọng trong lúc pha tiêm truyền do glutathion có tính khử, tương kỵ với các thành phần trong dung dịch tiêm truyền có tính oxy hoá.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Các dữ liệu về tính hiệu quả và an toàn trên phụ nữ mang thai còn hạn chế. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.


- Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ nuôi con bú.


Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đối với những người lái xe và vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
Bảo quản:


- Nhiệt độ không quá 30oC.


- Nơi khô ráo.


- Tránh ánh sáng.


- Dung dịch sau khi pha tiêm ổn định trong khoảng 2 giờ ờ nhiệt độ phòng (25°C) và khoảng 8 giờ ở 0°C đến 5°C.


Thuốc TAD 600mg/4ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc. Để mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng tốt, giá cả phải chăng, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline để có sự lựa chọn tốt nhất.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Hiệu quả cao trong cấp cứu giải độc.


- Tính an toàn cao.


Nhược điểm
- Thuốc ở dạng tiêm truyền nên cần được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.


- Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.


Nguồn bài viết: https://bmgf-mic.vn/thuoc-tad-600mg-4ml-gia-bao-nhieu-mua-o-dau-co-tac-dung-gi/